QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN là gì?

  • Căn cứ luật thuế Thu nhập doanh nghiệp năm 2008 và Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013
  • Căn cứ Luật Quản lý thuế 2019
  • Nghị định 91/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế

1. Quyết toán thuế doanh nghiệp là gì?

Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp là đề cập đến hoạt động của doanh nghiệp trong việc kê khai tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp cần phải nộp về cơ quan thuế. Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp gồm có khai quyết toán thuế năm, khai trong trường hợp có quyết định về vấn đề giải thể, hợp nhất, chia tách, sáp nhập, chuyển đổi loại hình kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra còn có chuyển đổi hình thức sở hữu, chấm dứt hoạt động, lúc này cơ quan thuế ra quyết định quyết toán hoặc thanh tra – kiểm tra với mục đích chính là để xem xét tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập của doanh nghiệp.

2. Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp:

     2.1. Đối với doanh nghiệp Việt Nam:

  • Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu 03/TNDN.
  • BCTC năm quyết toán hay BCTC đến thời điểm có quyết định giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, chuyển đổi hình thức sở hữu, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động doanh nghiệp.
  • Những phụ lục bổ sung tùy thuộc vào tình hình cụ thể của doanh nghiệp.

    2.2. Đối với những doanh nghiệp thực hiện các hoạt động khai thác, xuất bán khí thiên nhiên, dầu thô:

  • Tờ khai quyết toán thuế TNDN đối với dầu khí (mẫu 02/TNDN-DK).
  • Phụ lục cụ thể nghĩa vụ thuế của những nhà thầu dầu khí (mẫu 01/PL-DK).
  • BCTC đến thời điểm kết thúc hợp đồng dầu khí hay BCTC năm.

    2.3. Đối với nhà thầu nước ngoài:

  • Giấy chứng nhận cư trú được hợp pháp hóa lãnh sự của năm quyết toán;
  • Xác nhận việc kí hợp đồng của bên liên quan;
  • Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (mẫu 03-TNDN);
  • Hồ sơ miễn giảm thuế theo hiệp định hay giải trình (mẫu 03/TNDN) nếu không thể tập hợp đầy đủ hồ sơ;
  • Báo cáo tài chính được kiểm toán.

3. Thời hạn quyết toán thuế TNDN

Căn cứ tại khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 thì thời hạn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm trong doanh nghiệp tư nhân như sau:

  • “Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm..” => Có nghĩa hạn nộp Quyết toán thuế TNCN chậm nhất vào 31/03 hàng năm.
  • Tổng số thuế TNDN đã tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm. Nếu thấp hơn 80% SỐ Thuế TNDN của cả năm thì doanh nghiệp sẽ bị truy thu phần nộp chậm.

4. Công ty HAPPYTAX

Trên đây là một số chia sẽ của HAPPYTAX về Quyết toán thuế doanh nghiệp về hồ sơ và thời hạn nộp báo cáo. Có thể nói là một vấn đề tương đối khó và phức tạp. Vì thế, bạn có thể liên hệ với chúng tôi theo hotline: 097.427.6660 để được hỗ trợ. HAPPYTAX là đơn vị uy tín cung cấp các dịch vụ pháp lý – Thuế. Chúng tôi cam kết đem đến sự hài lòng cho bạn. HAPPYTAX

Xin cảm ơn!